STT |
Tên môn học |
Mục đích môn học |
Số tín chỉ |
1 |
Cơ Sở Kiến Trúc 1 |
Giới thiệu cho sinh viên các khái niệm cơ bản nhất của kiến trúc, thiết kế kiến trúc. Giới thiệu các cơ sở công năng, kỹ thuật, pháp lý, văn hóa – truyền thống, thẩm mỹ trong thiết kế kiến trúc. |
2 |
Khái quát về các hệ sườn chịu lực cơ bản. Sơ lược lại các bộ phận trong một ngôi nhà. Giới thiệu về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. |
Giới thiệu nội dung nhiệm vụ của thiết kế và phương pháp thiết kế. Tài liệu căn cứ thiết kế và các bước thiết kế kiến trúc. |
Giới thiệu các loại bản vẽ kiến trúc, quy cách thực hiện các bản vẽ thiết kế kiến trúc. |
Hướng dẫn sinh viên về các phương pháp vẽ bút chì trong kiến trúc. |
2 |
Hình Họa 1 |
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về loại hình biểu diễn xây dựng bằng phương pháp hai hình chiếu thẳng góc (Đồ thức Monge) nhằm biểu diễn các hình trong không gian lên một mặt phẳng và giải các bài toán trong không gian bằng các hình biểu diễn phẳng. |
2 |
3 |
Nói & Trình Bày (tiếng Việt) |
Sinh viên được học cách thể hiện ý tưởng của mình với các nhóm khán giả khác nhau thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả, nắm bắt phản ứng của khán giả, bảo vệ và tranh luận cho quan điểm của mình theo hướng tích cực. |
1 |
4 |
Lý Thuyết Kiến Trúc |
Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất cho người học các khái niệm về kiến trúc và lý thuyết về ngôn ngữ kiến trúc, không gian kiến trúc, nguyên lý tổ hợp kiến trúc, kích thước và tỉ lệ... cũng như cách tư duy về thẩm mỹ trong kiến trúc nói riêng và nghệ thuật nói chung. Môn học cũng đồng thời cung cấp những nội dung mang tính giới thiệu tổng quan về kiến trúc truyền thống Việt Nam và lịch sử kiến trúc thế giới, khí hậu và vi khí hậu trong kiến trúc, xu hướng kiến trúc hiện nay, vật liệu, kết cấu, vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu. |
3 |
5 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 1 |
Người học đang bắt đầu một quá trình học tập lâu dài cho 2 mục đích là trau dồi chuyên môn và kỹ năng. Quỹ thời gian cho phép người học học tập một cách trực quan và học theo dạng dự án – một phương pháp rất tốt trong đào tạo kiến trúc sư. Phòng học của môn học này gọi là Studio. Tất cả các công việc như quan sát, thực hành, thảo luận, trình bày…sẽ diễn ra ở đây. Điều này sẽ rèn luyện cho sinh viên những khả năng và phương pháp tư duy mới. |
3 |
6 |
Hướng Nghiệp 1 |
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường học tập tại Đại học Duy Tân. Qua đó, hướng dẫn sinh viên làm quen với các phần mềm quản lý học tập, các quy định liên quan đến quá trình học tập, thi cử, tốt nghiệp cũng như t ông quy định của u niversity trong 4-5 năm học đại học tại Đại học Duy Tân. Ngoài ra, khóa học này còn dạy cho sinh viên phương pháp đại học; cung cấp thông tin nghề nghiệp giúp sinh viên xây dựng mục tiêu, phương pháp và kế hoạch học tập hiệu quả cho 4 - 5 năm học đại học. |
1 |
7 |
English for International School - Level 1 |
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phát triển các kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết cấp độ 1 theo chuẩn IELTS. |
3 |
8 |
Cơ Sở Kiến Trúc 2 |
Hướng dẫn sinh viên về các phương pháp vẽ trong kiến trúc. Cung cấp những kiến thức và kĩ năng cơ bản để sinh viên có thể sử dụng nó như một cách thức hoặc một kiểu ngôn ngữ để thiết lập các bản vẽ gửi đến đối tác, khách hàng và người xem những ý tưởng sáng tác kiến trúc của mình trong đồ án môn học cũng như trong sáng tác thực tế với các dự án, hoặc triển khai thiết kế kỹ thuật các phưong án thi công. |
3 |
Rèn luyện cho sinh viên tính khoa học, chính xác và kiên nhẫn là nhưng đức tính không thể thiếu được của những người làm khoa học và làm nghệ thuật kiến trúc. |
Sử dụng thành thạo các dụng cụ, vật liệu để vẽ kiến trúc. |
9 |
Hình Họa 2 |
Giới thiệu các khái niệm cơ bản của hình chiếu phối cảnh, hệ thống mặt phẳng hình chiếu. Khái niệm và phương pháp vẽ đồ thức trên hệ thống hình chiếu. Khái niệm và phương pháp vẽ phối cảnh từ hai hình chiếu thẳng góc. Nâng cao phương pháp vẽ bằng phương pháp vẽ dành cho kiến trúc sư. |
2 |
Giới thiệu hệ thống các mặt phẳng hình chiếu và phương pháp vẽ phối cảnh mặt tranh nghiêng. Phương pháp vẽ phối cảnh 3 điểm tụ trong hai trường hợp gốc nhìn. |
Giới thiệu các khái niệm về ánh sáng và bóng. Giới thiệu về nguồn sáng và bóng do nguồn sáng sinh ra. Nghiên cứu phương pháp vẽ bóng… |
10 |
Vẽ Mỹ Thuật 1 |
Học phần này chủ yếu giới thiệu chất liệu thể hiện là bút sắt: Dùng nét và sắc độ để tạo trên mặt phẳng những hình khối và chiều sâu của không gian, đơn giản các chi tiết khối theo các hình cơ bản, giải quyết các tương quan của khối, diễn tả được các chất liệu bằng nét... thông qua các bài tập. |
2 |
11 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 2 |
Sinh viên sẽ phát triển kỹ năng thiết kế đồ án bằng quá trình cải tạo, tác động vào môi trường thực tế nhằm làm cho nó đẹp hơn, hấp dẫn hơn, hợp lý hơn trong mối tương quan lẫn nhau giữa các hoạt động, vật liệu, công nghệ, môi trường… Học tại xưởng kết hợp ngoài trời, có thể vẽ tự do, sau đó chuyển hóa thành các bản vẽ 2D và 3D. Có thể ứng dụng đa phương tiện trong trình bày ý tưởng, thiết kế, công trình, môi trường… |
3 |
12 |
Hướng Nghiệp 2 |
Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về xác định mục tiêu nghề nghiệp, phát triển bản thân, kỹ năng sống, kỹ năng làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành của mình. |
1 |
13 |
English for International School - Level 2 |
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phát triển các kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết cấp độ 2 theo chuẩn IELTS. |
3 |
14 |
English for International School - Level 3 |
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phát triển các kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết cấp độ 3 theo chuẩn IELTS. |
3 |
15 |
Vẽ Phác Họa |
Trang bị cho sinh viên các kỹ năng cần thiết để hỗ trợ đắc lực cho việc sáng tác thiết kế. Sinh viên sẽ được học cách tư duy và phác thảo với các phương tiện vẽ khác nhau như bút lông marker, chì màu, phấn màu và biết sử dụng các dụng cụ vẽ... Sinh viên sẽ thực hành cách phân tích hình dáng của vật thể, trình bày được ý tưởng về sản phẩm qua việc kết hợp các hình khối, bề mặt, vật liệu cùng các chú thích khác nhau. Ngoài ra, sinh viên còn sẽ biết cách trình bày, bố cục bản phác thảo, đồng thời hiểu được tính chất các loại phác thảo để có khả năng lựa chọn thể loại cũng như phương tiện phù hợp với từng yêu cầu của công việc. |
2 |
16 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
Môn học này không nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức về lĩnh vực chuyên môn cụ thể mà là tiến trình hoạt động với một loạt các giải pháp kỹ thuật nhằm hướng đến mục tiêu giải quyết những vấn đề cụ thể của các sản phẩm thiết kế tạo vật. Với các chủ đề hoạt động xuất phát từ thực tiễn đời sống xã hội sẽ giúp sinh viên có được khả năng tư duy và kỹ năng hoạt động thực tiễn vượt trội. |
1 |
17 |
Vẽ Mỹ Thuật 2 |
Học phần này chủ yếu giới thiệu chất liệu thể hiện là bút lông: dùng mảng và các sắc độ đậm nhạt để vẽ trên mặt phẳng những hình khối, chất liệu và chiều sâu của không gian, triển khai và giải quyết các tương quan chung, cách vẽ chồng các lớp… thông qua các bài tập thực hành. |
2 |
18 |
Đồ Án Cơ Sở 1 (Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 1) |
Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất cho sinh viên về phương pháp tiến hành thiết kế một công trình kiến trúc nhỏ, cũng như cách áp dụng các kiến thức lý thuyết đã học vào trong việc thiết kế. Giúp sinh viên bước đầu làm quen với việc thiết kế một công trình kiến trúc thực tế. Đồng thời sinh viên cũng học cách bố cục và diễn họa đồ án với các phương pháp khác nhau như bút kim, màu nước, mực nho… |
3 |
19 |
Vẽ Kỹ Thuật & CAD |
Giao diện màn hình CAD, thiết lập bản vẽ trên máy, hệ toạ độ và nhập toạ độ điểm, truy bắt đối tượng, các lệnh vẽ cơ bản, hiệu chỉnh và dựng hình, ghi văn bản và kích thước, khối và thuộc tính, xuất bản vẽ ra giấy. |
3 |
20 |
English for International School - Level 4 |
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phát triển các kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết cấp độ 4 theo chuẩn IELTS. |
3 |
21 |
English for International School - Level 5 |
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phát triển các kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết cấp độ 5 theo chuẩn IELTS. |
3 |
22 |
Kiến Trúc Nhà Ở |
Cung cấp các kiến thức về thể loại kiến trúc nhà ở, trong đó giới thiệu sơ lược quá trình hình thành và phát triển kiến trúc nhà ở, các yếu tố ảnh hưởng đến kiến trúc nhà ở, chức năng và các bộ phận của căn nhà hiện đại, các thể loại nhà ở thấp tầng, chung cư nhiều tầng và chung cư cao tầng. |
2 |
23 |
Vẽ Mỹ Thuật 3 |
Môn học này chủ yếu giới thiệu về màu sắc, cách pha và sử dụng màu, trang trí màu, ảnh hưởng của màu sắc, kết hợp nét, mảng và màu sắc để diễn tả, dùng mảng và màu để tạo trên mặt phẳng những hình khối và chiều sâu của không gian, triển khai và giải quyết các tương quan của màu… thông qua các bài tập thực hành. |
2 |
24 |
Đồ Án Cơ Sở 2 (Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 2) |
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng và tiến trình thực hiện đồ án kiến trúc, biết cách thể hiện một phương án kiến trúc, làm chủ các phương pháp thể hiện hiệu quả một công trình kiến trúc nhà ở nhỏ. Đồng thời sinh viên sẽ được trải nghiệm thực tế khi thiết kế, thi công và sử dụng không gian kiến trúc do mình sáng tác. |
3 |
25 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 3 |
Giúp sinh viên xây dựng ý tưởng, quá trình thiết kế và các kỹ năng liên quan đến bối cảnh hiện trạng, kết cấu và điều kiện khí hậu như là các nhân tố định hình môi trường không gian cho ý đồ công trình. Tập trung phát triển kỹ năng tư duy kỹ thuật định hình và phát triển tư duy thẩm mỹ cho đồ án. |
4 |
26 |
Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 3 |
Môn học này giới thiệu lịch sử, khái niệm và phương pháp liên quan đến việc sử dụng và áp dụng hệ thống kết cấu, các quy trình và sử dụng vật liệu. |
3 |
Phần thực hành cung cấp cho sinh viên các kiến thức cần thiết về khía cạnh định tính và định lượng. Điều quan trọng là chúng ta tách các vấn đề riêng để nghiên cứu. Nó cũng là môn cơ sở cho các môn thực hành tiếp theo. Nếu những năm đầu chúng ta chỉ nghiên cứu sơ bộ các vấn đề thì môn học này chúng ta sẽ nghiên cứu chuyên sâu về vật liệu. |
27 |
Toán Cao Cấp A1 |
Kiến thức về hàm số một biến, giới hạn và tính liên tục của hàm một biến. Kiến thức về đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm của hàm một biến. Kiến thức về tích phân hàm một biến và các ứng dụng của tích phân. Kiến thức cơ bản về phương trình vi phân và các mô hình, ứng dụng của phương trình vi phân. Kiến thức về dãy số và chuỗi cùng các ứng dụng của chuỗi lũy thừa. |
3 |
28 |
Kiến Trúc Nhà Công Cộng |
Môn học bao gồm các kiến thức cơ bản nhất về nguyên lý thiết kế các loại hình kiến trúc công cộng. Phân loại và đặc điểm nhà công cộng, các thành phần cơ bản trong nhà công cộng, những nguyên tắc cơ bản để thiết kế nhà công cộng. Bố cục mặt bằng và tổ chức các không gian chức năng trong nhà công cộng, phân khu và tổ hợp không gian. Thiết kế nhìn rõ, tổ chức thoát người, đánh giá các vấn đề kỹ thuật. Thiết kế một số loại hình công trình kiến trúc công cộng tiêu biểu. |
2 |
29 |
Thiết Kế Nhanh 1 |
Cung cấp cho sinh viên những kỹ năng tư duy và tìm ý tưởng nhanh khi thiết kế các công trình công cộng quy mô nhỏ. |
1 |
Môn học cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bố cục, trình bày bản vẽ, sử dụng màu sắc và các thủ pháp cần thiết khi thiết kế trong thời gian ngắn. |
Đồng thời nâng cao kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên trong thiết kế thông qua quá trình thảo luận, tìm ý tưởng, phân công nhiệm vụ và phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao. |
30 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
Trong môn học này, các nhóm sinh viên sẽ xem xét toàn bộ kết quả các dự án thiết kế đã được tập hợp trong “Bản tóm tắt dự án” (phiếu 3S8) của môn học PBL 1 để chọn ra một chủ đề mà nhóm muốn tiếp tục phát triển. Tất cả sinh viên sẽ căn cứ vào đó để thu thập và phân tích thông tin, tóm tắt ý kiến từ các cuộc thảo luận nhóm, nội dung bài giảng, các hoạt động, các bài thuyết trình và trao đổi phản biện trong lớp học, các hoạt động ngoại khóa (bài tập về nhà) và đúc kết những lời khuyên của giảng viên nhằm tiếp tục trải nghiệm Qui trình thiết kế kỹ thuật để sáng tạo giải pháp và đề xuất phương án giải quyết các vấn đề đó. Trên cơ sở các tiêu chí đã được xác lập, các nhóm sinh viên tiến hành đánh giá, lựa chọn giải pháp thiết kế tối ưu và cụ thể hóa những giải pháp thiết kế đó bằng hồ sơ bản vẽ thiết kế một cách chuyên nghiệp hơn. |
1 |
31 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 4 |
Môn học này hướng dẫn sinh viên quá trình thiết kế công trình đa năng quy mô trung bình qua các giai đoạn cụ thể. Bên cạnh trình tự thiết kế thông thường, sinh viên cần vận dụng kiến thức để tìm hiểu, khảo sát về hiện trạng tự nhiên và xã hội, về các đối tượng sử dụng cụ thể để từ đó đưa ra phương án thiết kế tối ưu. Mặt khác, lựa chọn sử dụng vật liệu và kết cấu thích hợp cũng cần được quan tâm đúng mức. Yếu tố quan hệ xã hội của đối tượng sử dụng cũng cần được chú trọng trong đồ án này. |
4 |
32 |
Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 4 |
Cung cấp kiến thức về các hệ thống cấu tạo của công trình và các tài liệu hướng dẫn về cấu tạo. Cung cấp những nội dung cơ bản và phương pháp sử dụng hệ thống vật liệu theo đúng tiêu chuẩn, đồng thời môn học cũng có giới thiệu về luật xây dựng và phương pháp sử dụng luật xây dựng khi thiết kế. |
3 |
Phần thực hành của chương trình hướng dẫn sinh viên tập trung vào các vấn đề kỹ thuật cần thiết dựa trên sự hiểu biết về mã vật liệu và luật xây dựng. Sinh viên sẽ cảm thấy mình cần phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật để từ đó có trách nhiệm hơn với các phương án thiết kế. |
33 |
Cơ Lý Thuyết 1 |
Giới thiệu về Vector, lực, mômen trong mặt phẳng, không gian. Cách xác định trọng tâm của vật, ma sát. |
3 |
34 |
Trắc Địa |
Đo khoảng cách sử dụng thước dây, các thiết bị đo bằng điện tử EDM, đo cao, đo góc và hướng tuyến, lưới khống chế, khảo sát địa hình và tính toán, ứng dụng trong thiết kế các đường cong đường cao tốc, khảo sát xây dựng, khảo sát đất đai, hệ thống định vị toàn cầu (GPS). |
3 |
35 |
Thiết Kế Nhanh 2 |
Cung cấp những kỹ năng tư duy và tìm ý tưởng nhanh khi thiết kế, quy hoạch cảnh quan cụm công trình kiến trúc có quy mô nhỏ. Nắm vững cách thức quy hoạch các thành phần chức năng để tổ hợp không gian hợp lý, diễn đạt được ý tưởng thiết kế sơ bộ cho cụm công trình. |
1 |
Môn học cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bố cục, trình bày bản vẽ, sử dụng màu sắc và các thủ pháp cần thiết khi thiết kế trong thời gian ngắn. |
36 |
Viết (tiếng Việt) |
Cung cấp cho sinh viên kĩ năng viết, hỗ trợ trong học tập và công tác sau này. |
1 |
37 |
Tin Học Ứng Dụng |
Kiến thức và kỹ năng sử dụng MS Excel giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán, phân tích, tổng hợp và thống kê số liệu; kiến thức và kỹ năng thiết kế, tổ chức quản lý và thao tác trên HQT CSDL Access 2k |
3 |
38 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 5 |
Môn học này hướng dẫn sinh viên quá trình thiết kế một công trình nhà ở quy mô trung bình qua các giai đoạn cụ thể. Nắm vững cách thức tổ chức căn hộ ở, mối tương quan của các căn hộ trong một đơn nguyên. Bên cạnh trình tự thiết kế thông thường, sinh viên cần vận dụng kiến thức để tìm hiểu, khảo sát về hiện trạng tự nhiên và xã hội, về các đối tượng sử dụng cụ thể để từ đó đưa ra phương án thiết kế tối ưu. Sinh viên đi sâu vào nghiên cứu và sử dụng hình thức kiến trúc, giải pháp kỹ thuật nhằm phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu tại vị trí thiết kế. |
4 |
Mặt khác, kỹ năng làm việc bằng mô hình và triển khai bản vẽ kiến trúc yêu cầu ở một mức độ cao hơn, cả về 2D và 3D. |
39 |
Anh Văn Chuyên Ngành cho Sinh Viên CSU 1 |
Các chủ đề phản ánh ngôn ngữ và thông tin mới nhất trong tình huống công việc thực tế trong ngành xây dựng, thiết bị, vật liệu, tại chỗ, sức khỏe và an toàn, các mục tiêu ngôn ngữ và chức năng được xác định rõ ràng được sao lưu bởi các hộp toàn diện trên trang như các hoạt động đọc, nói, viết và nghe. |
2 |
40 |
Các Hệ Thống Kiểm Soát Môi Trường 1 (Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 5) |
Môn học này cung cấp các kiến thức về khí hậu và ứng dụng các yếu tố khí hậu vào trong thiết kế từ tổng thể đến chi tiết công trình kiến trúc (quy mô nhỏ). Trong đó, nhấn mạnh các yếu tố: thông gió, chiếu sáng, che nắng, làm mát… và các giải pháp thiết kế thụ động (passive design). Môn học cũng giới thiệu một số ví dụ tiêu biểu (case study) trong và ngoài nước áp dụng tốt các giải pháp này. |
2 |
41 |
Toán Cao Cấp A2 |
Học phần bao gồm một số kiến thức về giải tích hàm nhiều biến và đại số tuyến tính. |
4 |
42 |
Thực Tập Nhận Thức |
Sinh viên được tham quan các công trình kiến trúc đặc trưng, tiêu biểu phục vụ cho các đồ án kiến trúc và quy hoạch. Tham quan các đô thị. Liên hệ thực tiễn với các kiến thức đã học. Tìm hiểu văn hóa địa phương tại đất nước được tham quan, đặc điểm văn hóa và tầm ảnh hưởng đến việc thiết kế kiến trúc. Tìm hiểu các yếu tố tự nhiên, môi trường và các yếu tố khác tác động đến công trình kiến trúc. |
1 |
43 |
Lịch Sử Kiến Trúc Phương Tây |
Cung cấp cho sinh viên lịch sử phát triển của kiến trúc cổ phương Tây với các nền kiến trúc tiêu biểu. Giúp sinh viên nắm bắt đặc điểm của từng nền kiến trúc, loại hình kiến trúc Thế giới. Qua đó, sinh viên có thể áp dụng kiến thức vào những đồ án và dự án kiến trúc thực tế. |
2 |
44 |
Quy Hoạch 1 |
Cung cấp những kiến thức cơ bản về đô thị và quy hoạch đô thị. Bao gồm cách thức phân loại đô thị; những kiến thức cơ bản về đô thị hóa và quá trình phát triển đô thị trên thế giới và ở Việt Nam. Thêm vào đó, là các kiến thức về những lý luận chính về thiết kế đô thị trên thế giới và ở Việt Nam; các kiến thức về lý luận phát triển đô thị theo đơn vị ở và quy hoạch chi tiết đơn vị ở. |
2 |
45 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
Ở học phần này, cách tiếp cận mà sinh viên phải quan tâm không chỉ là các giải pháp kỹ thuật mà còn có thể là các giải pháp kiến trúc, qui hoạch, môi trường, văn hóa lịch sử, chính sách xã hội và các hướng tiếp cận khác. Sự gom nhóm các ý tưởng giải pháp cùng thuộc tính từ nhiều hướng tiếp cận khác nhau sẽ giúp sinh viên có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề liên quan đến dự án mà mình quan tâm. Trên cơ sở các tiêu chí đã được xác lập, các nhóm sinh viên tiến hành đánh giá, lựa chọn giải pháp thiết kế tối ưu nhất từ tổng thể đến chi tiết từ nhiều hướng tiếp cận khác nhau, sau đó sẽ triển khai thiết kế trên cơ sở làm việc nhóm để hoàn thiện hồ sơ dự án và thực hiện vai trò tư vấn thiết kế một cách chuyên nghiệp. |
1 |
46 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 6 |
Môn học hướng dẫn sinh viên quá trình thiết kế một công trình đa năng quy mô lớn qua các giai đoạn cụ thể. Việc nghiên cứu tiêu chuẩn để lập nhiệm vụ thiết kế, phân chia không gian chức năng, lựa chọn kết cấu và vật liệu cần được chú trọng. Ngoài ra, yếu tố an toàn sử dụng và tổ chức hệ thống kỹ thuật công trình cần được quan tâm đúng mức. |
4 |
Yếu tố tạo hình, tổ hợp với không gian xung quanh cũng là một phần nhiệm vụ của đồ án này nhằm giúp sinh viên định hình được thái độ và trách nhiệm của mình khi thiết kế. Sử dụng màu sắc và các giải pháp tổ chức không gian sáng tạo được khuyến khích trong quá trình học. |
47 |
Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 6 |
Cung cấp thông tin nâng cao về cấu trúc, vật liệu và hệ thống để thiết kế và phát triển các tòa nhà quy mô lớn hoặc chuyên dụng. Nội dung các bài giảng trong môn này theo hai luồng đan xen. Một luồng lịch sử và lý thuyết trình bày sự phát triển của các hệ thống vật liệu và các kỹ thuật sản xuất và mô tả của chúng, và hậu quả của các hệ thống này đối với thiết kế cả về biểu hiện kiến trúc và vai trò của kiến trúc sư trong một nhóm thiết kế phối hợp và hợp nhất. Luồng thứ hai là sự thể hiện thực tế hơn về các hệ thống xây dựng hướng tới ứng dụng kỹ thuật của các hệ thống này trong tư duy thiết kế. Môn học sẽ tập trung vào các tổ hợp vật liệu như các hệ thống tích hợp. |
3 |
48 |
Cơ Học Kết Cấu 1 (gồm SAP) |
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cần thiết để giải các bài toán tính toán công trình trong thực tế và là cơ sở cho các môn học chuyên nghành như: Kết cấu bê tông cốt thép, Kết cấu thép, Kỹ thuật thi công. |
4 |
49 |
Lịch Sử Kiến Trúc Phương Đông & Việt Nam |
Cung cấp cho sinh viên lịch sử phát triển của kiến trúc cổ Châu Á với các nền kiến trúc tiêu biểu, và kiến trúc Việt Nam. Giúp sinh viên nắm bắt đặc điểm của từng nền kiến trúc, loại hình kiến trúc Châu Á & Việt Nam. Qua đó, sinh viên có thể áp dụng kiến thức vào những đồ án và dự án kiến trúc thực tế. |
2 |
50 |
Đồ Án Quy Hoạch |
Môn học giúp sinh viên hiểu rõ cách thể hiện một đồ án quy hoạch trong thực tế bao gồm những bước cơ bản nào. Sinh viên có thể tính toán và lựa chọn các phương án quy hoạch khu đô thị hoặc một khu dân cư hợp lí. |
2 |
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp tư duy, lập luận, cách tính toán cơ cấu sử dụng đất và đưa ra các phương án quy hoạch cụ thể. |
51 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 7 |
Đồ án này hướng dẫn sinh viên thiết kế công trình cao tầng. Sinh viên sẽ được giới thiệu và hướng dẫn phương pháp tổ chức nhiều không gian có chức năng khác nhau trong cùng 1 công trình. Ngoài việc lựa chọn kết cấu, vật liệu, chiều cao tầng thì việc tổ chức giao thông cần được chú trọng đúng mức. Việc tổ chức không gian phù hợp với các chức năng khác nhau sẽ trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích, tổng hợp và tổ hợp. Các tiêu chuẩn về an toàn, thoát hiểm, chống cháy cũng cần đưa vào nhiệm vụ thiết kế của đồ án. |
4 |
52 |
Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép |
Cung cấp các kiến thức sau: Khái niệm và các tính chất cơ lý của vật liệu bê tông, cốt thép và bê tông cốt thép. Tính toán kết cấu BTCT. |
3 |
53 |
Anh Văn Chuyên Ngành cho Sinh Viên CSU 2 |
Những chủ đề phản ánh được những tiến bộ mới nhất trong lĩnh vực kiến trúc – xây dựng, đáp ứng yêu cầu về kiến thức cho sinh viên. Khái niệm và các diễn đạt mạch lạc; tích hợp các kỹ năng về ngôn ngữ. |
2 |
54 |
Các Hệ Thống Kiểm Soát Môi Trường 2 (Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 7) |
Cung cấp cho sinh viên các nguyên lý và giải pháp thiết kế thích ứng khí hậu, sử dụng năng lượng hiệu quả, nâng cao tiện nghi nhiệt, tiện nghi vi khí hậu bên trong công trình (các công trình có quy mô lớn). Ngoài ra, môn học còn giới thiệu về các hệ thống kỹ thuật bên trong công trình kiến trúc và các vấn đề về chiếu sáng, âm học, vỏ bao che. |
2 |
55 |
Phương Pháp Luận (gồm Nghiên Cứu Khoa Học) |
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp tiến hành một nghiên cứu một cách có hệ thống và mang tính khoa học. |
2 |
56 |
Cảnh Quan Kiến Trúc |
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về “Kiến trúc Cảnh quan”. Vận dụng định nghĩa và các kiến thức để nhận biết các hoạt động Kiến trúc cảnh quan với các hoạt động khác. |
2 |
Biết được những cách đánh giá thiết kế KTCQ, KTCQ trên thế giới và Việt Nam, các giải pháp trong KTCQ, có kiến thức về cách đánh giá thiết kế, quy hoach cảnh quan trên thế giới và Việt Nam. |
Sinh viên có thể tự đưa ra được những giải pháp thiết kế quy hoạch KTCQ. Phân tích được vai trò của các yếu tố trong KTCQ |
57 |
Đồ Án Thiết Kế Kiến Trúc 8 |
Đồ án này hướng dẫn sinh viên thiết kế công trình khẩu độ lớn: Nhà thi đấu, cung thể thao,…. Sinh viên sẽ được giới thiệu và hướng dẫn những đặc trưng và các yêu cầu cụ thể của thể loại công trình này. Ngoài việc lựa chọn kết cấu, vật liệu, chiều cao tầng thì việc tổ chức giao thông cần được chú trọng đúng mức. Các tiêu chuẩn về an toàn, thoát hiểm, chống cháy cũng cần đưa vào nhiệm vụ thiết kế của đồ án. |
4 |
Các giải pháp về kích thước sân bãi, độ dốc nền, số lượng khán giả cần được nghiên cứu và tính toán hợp lý, chính xác. Đặc biệt, với khẩu độ lớn nên đòi hỏi kiến thức về hệ kết cấu. Ngoài ra, những giải pháp mới, sáng tạo được khuyến khích sử dụng. |
58 |
Đồ Án Thực Hành Kiến Trúc 8 |
Cung cấp những kiến thức cho người học về lý thuyết và phương pháp để thiết kế một công trình kiến trúc với các loại hình kết cấu thép, gỗ, kết cấu không gian, với một số các loại vật liệu mới. Biết cách lựa chọn các loại hình kết cấu phù hợp với hình khối và chức năng của công trình kiến trúc, cũng như thể hiện được các bản vẽ chi tiết cấu tạo ở các vị trí kết cấu như móng, cột, sàn, tường, mái,.... Đồng thời, sinh viên học cách sáng tạo những giải pháp và hình thức kết cấu mới phù hợp với hình khối kiến trúc đa dạng, đáp ứng được các ý tưởng kiến trúc mới |
3 |
Sinh viên vận dụng kiến thức vào việc thể hiện và triển khai các bản vẽ chi tiết cấu tạo của một công trình kiến trúc. Hiểu được cách sáng tạo những giải pháp kết cấu thép mới phù hợp với hình khối kiến trúc đa dạng. |
59 |
Triết học Mác Lênin |
Cung cấp các kiến thức về quá trình hình thành, bổ sung, phát triển triết |
3 |
60 |
Kết Cấu Thép |
Cung cấp kiến thức cơ bản cho người học để biết được cách thiết kế các cấu kiện cơ bản của kết cấu cũng như các mối liên kết chịu được lực và mômen uốn bằng phương pháp thiết kế theo hệ số tải trọng và hệ số sức kháng |
3 |
61 |
Thực Tập Tốt Nghiệp |
Sinh viên sẽ được tiếp cận với công việc thực tế để thuận lợi trong hoạt động thiết kế sau khi ra trường, khóa học này sẽ cung cấp cho sinh viên một cách nhìn tổng quan về các công việc liên quan đến kiến trúc và thực hành kiến trúc, vai trò và trách nhiệm của kiến trúc sư trong công việc thiết kế, chủ trì hoặc tham gia dự án. |
5 |
- Củng cố và vận dụng những kiến thức cơ sở kỹ thuật, cơ sở ngành và chuyên ngành kiến trúc đã học vào nhiệm vụ cụ thể được giao trong thời gian thực tập. |
- Tìm hiểu thực tế và tham gia thiết kế những công trình kiến trúc, những đề tài nghiên cứu trong chuyên ngành kiến trúc. |
- Nghiên cứu tìm hiểu cơ cấu tổ chức, chức năng, quyền hạn của công ty trong tư vấn thiết kế, thẩm định, quản lý các dự án. |
- Tìm hiểu quy trình, các bước lập trình dự án thiết kế kiến trúc và quy hoạch. |
- Làm quen với công tác quản lý và kỷ luật lao động của người cán bộ khoa học kỹ thuật. |
62 |
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học |
Cung cấp những tri thức cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác-lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới hiện nay |
2 |
63 |
Đạo Đức trong Công Việc |
Cung cấp cho sinh viên những nền tảng lý thuyết về đạo đức để sinh viên có thể phân tích, suy xét, phản biện và xây dựng những chuẩn mực đạo đức cho chính mình. |
2 |
64 |
Tư Tưởng Hồ Chí Minh |
Giới thiệu khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
65 |
Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam |
Trang bị cho sinh viên sự hiểu biết về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và những kiến thức cơ bản, cốt lõi, hệ thống về sự ra đời của Đảng |
2 |
66 |
Kinh tế chính trị Marx - Lenin |
Cung cấp những tri thức cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác-lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới hiện nay. |
2 |
67 |
Đồ Án Tốt Nghiệp |
Môn học này là đồ án cuối cùng trong hệ thống đồ án kiến trúc, sinh viên sẽ thực hiện đồ án như là một phương án thiết kế thực sự. Do vậy mức độ yêu cầu về nghiên cứu, phân tích, thể hiện là cực kỳ chi tiết. Bản thân sinh viên qua đồ án này sẽ đánh giá được kiến thức và kỹ năng qua 5 năm học là như thế nào. |
2 |
Mức độ chi tiết và tính thực tế của đồ án tốt nghiệp là cao nhất so với các đồ án trước đó, thời gian làm việc của sinh viên sẽ dài hơn, và do vậy yêu cầu thể hiện cũng cao hơn về khối lượng và chất lượng. |
Về thể loại đề tài, qua quá trình thực tập tốt nghiệp, sinh viên lựa chọn đề tài với sự hỗ trợ từ doanh nghiệp. Nếu không, sinh viên sẽ chọn lại đề tài mới với sự hướng dẫn của giảng viên và bắt đầu quá trình thiết kế từ sơ bộ nhất đến chi tiết nhất. |
Ngoài kiến thức và các kỹ năng, yếu tố xã hội và khả thi của công trình là yêu cầu bắt buộc với tất cả các thể loại đề tài, nhằm trang bị cho sinh viên tinh thần trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội khi thiết kế kiến trúc của đồ án cũng như sau này. |